Inox 303 được công nhận về cả độ bền và đặc tính chống ăn mòn tốt xuất hiện trong các đai ốc, đinh rút, thiết bị đóng cắt điện. Vậy nếu chưa biết inox 303 là gì thì bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết giải đáp mọi thắc của bạn.
Inox 303 là gì?
Inox 303 thuộc họ thép không gỉ austenit không từ tính, là bản sửa đổi gia công từ thép không gỉ 18% crôm và 8% niken. Thép không gỉ loại 303 có thể được mua ở dạng tấm, thanh lục giác, cuốn tròn, thanh vuông hoặc phẳng.
Do có chứa lưu huỳnh trong thành phần thép nên inox 303 mang đặc tính ưu việt là khả năng gia công dễ dàng trong khi vẫn duy trì ổn định khả năng chống ăn mòn và tình chất cơ học căn bản.
Giống như các loại austenit khác inox 303 thể hiện độ dẻo dai tuyệt vời, không từ tính nên thường xuyên được dự trữ dưới dạng thanh thép không gỉ T-303 để dễ bảo quản và vận chuyển.
Inox 303 có tốt không?
Inox 303 là dòng thép không gỉ tốt được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực nhờ những đặc tính ưu việc từ khả năng gia công dễ dàng tạo hình thành các chi tiết nhỏ sử dụng rộng rãi.
Inox 303 còn cho thấy khả năng chống hao mòn và oxy hóa tốt trong môi trường khí quyển ăn mòn nhẹ. Các tạp chất sunfat bên trong inox 303 đóng vai trò là các vị trí liên kết hỗ trợ tăng sức đề kháng với độ ẩm.
Ngoài ra inox 303 cũng cung cấp khả năng chịu nhiệt rất ổn định có thể làm việc tốt trong điều kiện nhiệt độ không liên tục đến 760 độ C và liên tục liên tục đến 870 độ C.
Thành phần của inox 303
Về mặt hóa học inox 303 bao gồm crom 17 đến 19%, niken 8 đến 10%, và một số chất khác. Tỷ lệ phần trăm chính xác có thể thay đổi vì inox 303 được phân loại theo tính chất vật lý chứ không phải hóa học. Thông tin chi tiết hơn ở bảng sau:
Thành phần hóa học | Inox 303 |
Crom (Cr) | 13.0 – 19.0 |
Mangan (Mn) | 0.00 – 2.00 |
Silic (Si) | 0.00 – 1.00 |
Cacbon (C) | 0.00 – 0.10 |
Phốt pho (P) | 0.00 – 0.045 |
Lưu huỳnh (S) | 0.00 – 0.030 |
Niken (Ni) | 8.00 – 10.00 |
Nito (N) | 0.00 – 0.10 |
Đồng (Cu) | 0.00 – 1.00 |
Tính chất vật lý của inox 303
Tính chất vật lý hoàn toàn có thể quan sát và đo lường, thống kê của inox 303 gồm tỉ trọng, độ nóng chảy, giãn nở nhiệt, đàn hồi, điện trở suất. Khách hàng có thể xem thông số chi tiết ở bảng dưới đây để cân nhắc lựa chọn inox 303 có phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình hay không.
Thuộc tính vật lý | Giá trị |
Density (kg/m3) | 8.03 Kg/m3 |
Melting Point | 1455°C |
Thermal Expansion | 17.2 x 10^-6 /K |
Modulus of Elasticity | 193 GPa |
Thermal Conductivity | 16.3W/m.K |
Electrical Resistivity | 0.072 x 10^-6 Ω.m |
Tính chất cơ học của inox 303
Tính chất cơ học của inox 303 là khả năng vật liệu chịu được tác động bên ngoài bao gồm tính cứng, tính dẻo, tính bền, độ nén. So với các loại inox 201, 304 thi inox 303 có độ dẻo lớn hơn thích hợp cho việc sử dụng gia công các dụng cụ đòi hỏi nhiều chi tiết. Khách hàng có thể xem chi tiết các thông số ở bảng bên dưới.
Tính chất cơ học | Giá trị 1/4 Hard |
TTensile Strength (MPa) | 500 –750 MPa |
Proof Stress (MPa) | 190 Min MPa |
Elongation A5 mm | 35 Min % |
Hardness Brinell | 230 Max HB |
Ứng dụng của inox 303
Sản xuất bu lông, đai ốc và long đền inox 303: Nhờ đặc tính dễ gia công nên inox 303 được ứng dụng rộng rãi khi sản xuất bu lông, đai ốc, long đền có vai trò kỹ thuật trong các ngành cơ khí, điện tử, sửa chữa ô tô, xe máy, nền công nghiệp xây dựng.
Cán vít inox và đinh rút rive inox 303: Inox 303 có độ bền cao, chống ăn mòn nhưng vẫn mang tính thẩm mỹ nên được ứng dụng sản xuất cán vít và đinh rút dùng trong các sản phẩm cửa kính nhôm, mái lợp tôn, cửa xếp kim loại, cửa đóng cuốn, khung nhôm, vách kính.
Chế tạo bánh răng và trục máy: Dùng inox AISI 303 tạo ra bánh răng có độ bền và tuổi thọ cao dùng để truyền lực và chuyển động ăn khớp, được quay giữa các trục song song nhau, chéo nhau hoặc vuông góc với nhau trong các loại máy móc.
Sản xuất phụ kiện máy bay: Nhờ khả năng không nhiễm từ và gia công dễ dàng khi đạt được độ mỏng nhất định, có thể cuộn lại với nhau nên inox 303 được ứng dụng trong sản xuất phụ kiện máy bay cứng cáp, an toàn, không xảy ra hiện tượng chảy nhiệt, rò rỉ.
Gia công ống lót trục, bạc đạn, xilanh: Inox 303 ít chịu mài mòn và ma sát tốt tạo thành các loại ống lót, bạc đạn, xi lanh chất lượng, ít bị bụi bẩn từ môi trường xâm nhập vào bên trong trục khi hoạt động, tránh hiện tượng rò rỉ chất bôi trơn.
Linh kiện thiết bị đóng cắt điện: Inox 303 dùng để sản xuất thiết bị đóng ngắt dòng điện khi xảy ra các sự cố ngắn mạch, quá tải. Ngoài ra, inox 303 có tác dụng cách điện giữa các thiết bị điện và người vận hành chúng, an toàn trước mưa bão, thời tiết xấu.
Gia công mặt bích và khớp nối ống: Mặt bích, khớp nối là phụ kiện cơ khí quan trọng kết nối thiết bị và hệ thống đường ống dẫn nên gia công từ inox 303 giúp sản phẩm không bị biến màu, oxy hóa, ăn mòn, chịu nhiệt tốt, nâng cao hiệu quả cho quá trình thi công.
So sánh inox 303 và 304 loại nào tốt hơn
Inox 303 và inox 304 là hai mác thép không gỉ phổ biến được người dùng công nhận về cả độ bền và đặc tính chống ăn mòn, được ứng dụng nhiều trong các ngành khác nhau như cơ khí, linh kiện, ống dẫn.
Tuy nhiên, không phải tất tính chất của inox 303 304 đều giống nhau. Chúng ta hãy xem xét kỹ lưỡng hơn và so sánh đặc tính nổi bật của inox 303 so với inox 304.
Đặc tính chống ăn mòn
Do thành phần hóa học của Inox 303 khiến nó dễ gia công hơn nên loại thép này có khả năng chống ăn mòn kém hơn so với Inox 304. Tuy nhiên, Inox 304 sẽ không chịu được môi trường nhiều clorua.
Ngoài ra inox 303 có khả năng chống ăn mòn tốt và bền hơn trong môi trường ôn hòa, ổn định về nhiệt độ. Inox 304 sẽ phù hợp để sử dụng trong môi trường biển mặn, độ ẩm cao.
Dù không thể so sánh với inox 304 về khả năng chống ăn mòn nhưng inox 303 có thể mạnh hơn khi so sánh với các hợp kim không biến tính khác có cùng tầm giá.
Khả năng chịu nhiệt
Inox 303 có khả năng chống nhiệt hóa tốt khi tiếp xúc không liên tục trong điều kiện lên đến 760°C và liên tục đến 870°C. Tuy nhiên, cần lưu ý vì Inox 303 nhạy cảm với kết tủa cacbua khi sử dụng liên tục ở 425 đến 860°C.
Khác với inox 303, hợp kim 304 có khả năng chịu nhiệt lên mức 925 độ C nhưng phải là nhiệt độ liên tục mới làm nóng chảy được loại inox này. Trong điều kiện bình thường như nấu nướng không ảnh hưởng gì.
Do sự khác biệt về khả năng chịu nhiệt dẫn đến inox 303 sẽ dễ dàng gia công dát mỏng, đục lỗ hơn so với thép 304 nhưng bù lại khả năng chống chọi với nhiệt cao sẽ kém hơn.
Khả năng gia công
Inox 303 rất dễ gia công cắt với một cạnh sắc, nhẹ bằng cách sử dụng chất làm mát và chất bôi trơn với số lượng lớn. Do đó, loại này là một lựa chọn tuyệt vời cho các bộ phận sản xuất yêu cầu gia công rộng rãi.
Thép không gỉ lớp 304 có khả năng gia công tốt nhưng nó cần được cắt bằng lưỡi sắc bén, sử dụng các vết cắt nhẹ với nhiều chất bôi trơn và chất làm mát trên tay hơn tránh ma sát hư hại sản phẩm.
Tuy nhiên inox 304 cần được gia công ở tốc độ bề mặt nhỏ hơn mỗi phút và các bước tiến nặng hơn để tránh bị hư công cụ so với inox 303 dễ gia công ở tốc độ nhanh.
Kỹ thuật hàn
Inox 303 chứa hàm lượng lưu huỳnh tương đối cao nên thường loại thép này không nên được hàn ở điều kiện và dung môi bình thường, chỉ có thể hàn inox 303 bằng điện cực hợp kim 310.
Không giống như inox 303, inox 304 rất dễ hàn và có thể được hàn mà không cần chất độn, nhưng nếu thợ hàn chọn chất độn, chúng thường phải được làm từ thép không gỉ loại 308.
Tuy nhiên cả hai đều cần lưu ý khi thực hiện bởi những chất sinh ra trong quá trình này dễ hòa tan thành cacbua kết tủa làm giảm tính chất vốn có của inox 303 304.
Kỹ thuật gia công nguội (làm lạnh)
Inox 303 không dễ gia công nguội tuy nhiên bạn có thể thực hiện một số thao tác làm lạnh đơn giản nhưng không nên thử uốn cong đột ngột khiến sản phẩm dễ bị gãy, hư hại.
Inox 304 dễ gia công nguội hơn nhưng trong quá trình này sẽ biến đổi một phần Austenit thành Mactenxit. Khi lượng mactenxit trong thép tăng lên thì độ bền tăng cao nhưng độ dẻo giảm xuống.
Các phương pháp chế tạo liên quan đến gia công nguội inox 303 304 nên bổ sung một giai đoạn ủ trung gian để giảm bớt quá trình làm cứng và tránh rách hoặc rạn nứt khi thực hiện các công đoạn khác.
Kỹ thuật gia công nhiệt
Nhóm thép Austenit thông thường như inox 303 304 không dễ đông cứng bằng phương pháp xử lý nhiệt thông thường vì chúng không bị thay đổi cấu trúc mạng tinh thể khi bị nung nóng.
Riêng với inox 303 các phương pháp như rèn, gia công nóng sẽ xảy ra sau khi nung nóng đồng đều từ 1149 tới 1260 độ C và làm nguội nhanh chóng để đảm bảo khả năng chống ăn mòn tối đa.
Nói chung về kỹ thuật gia công nhiệt thì inox 303 sẽ chiếm nhiều ưu thế hơn nhờ nhiệt độ nóng chảy thấp còn thép không gỉ 304 chỉ có thể được xử lý bằng các kỹ thuật làm lạnh.
Inox 303 và 304 cái nào tốt hơn
Inox 303 304 đều là thép không gỉ có chất lượng cao với ưu điểm an toàn, chắc chắn, linh hoạt, dễ dàng sử dụng và vận chuyển, là giải pháp tối ưu cho việc tạo thành các vật gia dụng và chi tiết máy công nghiệp.
Nhưng inox 304 trên thị trường giá khá cao chỉ được ứng dụng trong nhiều công trình, dự án quan trọng, thích hợp sử dụng trong các môi trường làm việc có yếu tố ăn mòn như môi trường chứa muối hay độ ẩm cao.
Inox 303 dễ tạo thành các chi tiết nhỏ và hoạt động cực kỳ ổn định trong điều kiện bình thường nên dễ ứng dụng vào đời sống hằng ngày hơn so với 304. Bên cạnh đó, giá inox 303 cũng rẻ và dễ tìm mua trên thị trường.