Thép SKD61 là gì? Ứng dụng của thép SKD61 trong sản xuất

Thép SKD61 là gì

Thép SKD61 là một loại thép được sản xuất theo quy chuẩn JIS G 4404 của Nhật Bản (JIS – Japan Industrial Standald). Đây là loại thép công cụ hợp kim crom có độ cứng cao và chống mài mòn tốt khi được xử lý nhiệt. Thép SKD61 được sử dụng rộng rãi trong sản xuất Khuôn, đặc biệt là khuôn dập nóng có độ chính xác và tuổi thọ cao.

Thép SKD61 có 2 dạng:

– Dạng tấm: dùng làm khuôn đúc nhôm, kẽm; sản phẩm gia dụng, …

– Dạng tròn đặc: thường ứng dụng làm chi tiết máy.

Các mác thép thường thấy:

– Mác thép H13: được sản xuất theo tiêu chuẩn AISI của Mỹ

– Mác thép 1.2344: được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN của Đức

– Mác thép 4Cr5MoSiV: được sản xuất theo tiêu chuẩn GB của Trung Quốc

.v.v..

Đặc tính của thép SKD61

Với những thành phần hóa học và công dụng của chúng trong thép, có thể dễ dàng nhận ra các đặc điểm của SKD61:

– Khả năng chống mài mòn cao vì có chứa hợp kim Molypden (Molybdenum)…

– Cân bằng được nhiệt độ cao và độ dẻo. Khác với các loại thép thông thường, khả năng này mang lại cho SKD61 lợi thế lớn trong môi trường làm việc có nhiệt độ cao.

– Đạt độ cứng lên đến khoảng 50-55 HRC khi xử lý nhiệt. Nếu như tôi quá cao sẽ làm cho thép trở nên giòn và dễ gãy.

– Gia công tốt, ít biến dạng khi nhiệt luyện nhờ Crom có tác dụng cải thiện tính chống ram và độ bền ở nhiệt độ cao.

Thành phần hóa học.

Thành phần hóa học của SKD61 được mô tả chi tiết như sau:

Thành phần hóa học của thép SKD61
C Si Mn P S Ni Cr W Mo V
0.39 1 0.4 ≤0.03 ≤0.01 5.15 1.4 0

Chú thích:

– Carbon (C) – Tỷ lệ carbon càng cao thì khi trả qua quá trình tôi thép càng cứng. Đồng thời tỷ lệ các cao cũng là yếu tố góp phần nhận biết được khả năng chịu mài mòn, độ dẻo và khả năng hàng của thép.

– Crom (Cr) – Nguyên tố crom góp phần làm tăng độ cứng của thép. Tạo sự ổn định, nâng cao khả năng chống mài mòn và độ bền của thép.

– Molip (Mo) – Chất phụ gia Mo có tác dụng thúc đẩy quá trình carbon hóa, làm gia tăng khả năng chống mài mòn của hợp kim. Khi tỷ lệ Mo > 0.5% chúng sẽ giữ vai trò làm ngăn ngừa tình trạng nóng giòn và gãy thép.

– Vonfram (V) – Đây cũng là nguyên tố giữ vai trò đảm bảo sự ổn định, tăng khả năng chống mài mòn và độ bền cho hợp kim.

– Niken (Ni) – Niken là nguyên tố mang đến tính dẻo dai cho SKD61. Đồng thời, nguyên tố này cũng góp phần nâng cao khả năng chống oxy hóa và mài mòn.

Độ cứng thông thường của thép SKD61.

Công Ty TNHH Daifu Vina

Độ cứng của thép SD61

SKD61 có tỷ lệ carbon thấp (0.39%). Ở nhiệt độ bình thường SKD61 đạt độ cứng vào khoản từ 15 HRC – 21 HRC. Đây là độ cứng phù hợp để gia công tạo khuôn hoặc gia công chế tạo các chi tiết máy như: các loại khuôn đúc áp lực nhôm – kẽm, lõ đầy…

Sau khi được xử lý nhiệt.  SKD61 đạt đến độ cứng vào khoảng 50 HRC – 55 HRC. Với độ cứng này, việc gia công tạo khuôn sẽ rất khó thực hiện. Vì vậy, các đơn vị sản xuất thường gia công SKD61 để tạo hình, sau đó mới đem thành phẩm đi xử lý nhiệt để đạt được độ cứng hoàn hảo.

Ứng dụng của thép SKD61 trong đời sống

Với sức chịu nhiệt lớn, SKD61 thường sử dụng làm khuôn đúc áp lực cho nhôm và kẽm. Ngoài ra, một số ứng dụng nổi bật của thép SKD61 là:

– Khuôn đúc áp lực cho cả nhôm và kẽm;

– Sử dụng phổ biến trong gia công nóng;

– Khuôn đúc áp lực;

– Đầu đùn kim loại cho các kim loại nhẹ;

– Khuôn rèn dập;

– Xi lanh ngành nhựa;

– Lõi đẩy, đầu lò, dao cắt nóng, ..

pin đẩy khuôn tin tức

Tổng Kết:

Thép SKD61 cung cấp sự kết hợp tuyệt vời giữa khả năng chống sốc và mài mòn, đồng thời có độ cứng tốt. Nó có khả năng chịu được sự làm mát nhanh chóng và chống lại việc kiểm tra nhiệt sớm. Thép SKD61 có độ dẻo tốt, khả năng gia công và khả năng hàn tốt, có thể được tạo thành bằng các phương tiện thông thường. Do thép SKD61 kết hợp tuyệt vời với độ dẻo dai cao và khả năng chống mòn, thép SKD61 được sử dụng nhiều hơn bất kỳ loại thép công cụ nào khác trong các ứng dụng dụng cụ.