Lò xo khuôn mẫu là gì?
Lò xo khuôn mẫu hay còn có tên gọi khác là lò xo khuôn, lò xo tải. Tiếng anh gọi là Die Spring. Lò xo khuôn mẫu thường hoạt động giống như lò xo nén tiêu chuẩn nhưng là phiên bản chịu lực cao hơn. Nó có cấu tạo gồm 1 dây xoắn ốc (helicoil) với biên dạng mặt cắt ngang của dây là hình chữ nhật. Hai đầu của lò xo khuôn mẫu thường được mài phẳng để tăng diện tích tiếp xúc của lò xo. Lò xo khuôn có thể hoạt động ổn định và đáng tin cậy trong môi trường khắc nghiệt về tải trọng, nhiệt độ, áp xuất và hạn chế về không gian. Lò xo khuôn mẫu hay lò xo tải được sử dụng phổ biến trong máy móc, khuôn dập, máy ép nhựa, trong ly hợp,…
Lò xo khuôn mẫu được làm từ chất liệu gì?
Lò xo khuôn mẫu thường được chế tạo từ thép hợp kim (hợp kim Chrome) được tôi luyện trong dầu. Chrome làm cho lò xo có khả năng chống chịu ăn mòn và mài mòn cơ học tốt hơn. Bên cạnh đó còn có hợp kim chrome silicon và chrome vanadium, chúng ít được sử dụng hơn. Chrome silicon và chrome vanadium làm tăng độ chính xác khi chế tạo, giảm thiểu các điểm ứng suất và có thể hoạt động ở nhiệt độ cao hơn. Lò xo khuôn sẽ được phủ một lớp nhựa Vinyl màu dẻo để biểu thị tải trọng của lò xo.
Các thông số tiêu chuẩn của lò xo khuôn
- D: Đường kính ngoài lò xo.
- d: Đường kính trong lò xo.
- L: Chiều dài tự do của lò xo.
- F: Độ nén của lò xo.
- W: Đường kính dây lò xo [ W=(D-d)/2 ].
Ngoài các thông số hình học kể trên, khi lựa chọn lò xo bạn cần chú ý thêm tải trọng tối đa, nhiệt độ làm việc của lò xo.
Phân Loại Lò Xo Dùng Trong Khuôn Mẫu
– Lò Xo Khuôn Mẫu Tải Trọng Cực Nhẹ Màu Vàng TF
Số lần sử dụng lò xo và tỷ lệ nén: từ 300.000 – 1.000.000 lần tương tự cho 50% chiều dài L – 40% chiều dài L
– Lò Xo Cho Khuôn Mẫu Tải Trọng Nhẹ Màu Xanh TL
Số lần sử dụng lò xo và tỷ lệ nén: từ 300.000 – 500.000 – 1.000.000 lần tương tự cho 40% chiều dài L – 36% chiều dài L – 32% chiều dài L
Khả năng chịu tải nhẹ
– Lò Xo Khuôn Tải Trọng Trung Bình Màu Đỏ TM
Số lần sử dụng lò xo và tỷ lệ nén: từ 300.000 – 500.000 – 1.000.000 lần tương tự cho 32% chiều dài L – 28.8% chiều dài L – 25.6% chiều dài L
Khả năng chịu tải trung bình
– Lò Xo Dùng Cho Khuôn Mẫu Tải Trọng Nặng Màu xanh TH
Số lần sử dụng lò xo và tỷ lệ nén: từ 300.000 – 500.000 – 1.000.000 lần tương tự cho 24% chiều dài L – 21.6% chiều dài L – 19.2% chiều dài L
Khả năng chịu tải trọng nặng với màu sắc riêng biệt xanh lá cây
– Lò Xo Cho Khuôn Mẫu Tải Trọng Cực Nặng Màu Nâu TB
Khả năng chịu tải trọng cực nặng với màu sắc riêng biệt nâu
Vật liệu được làm bằng thép hợp kim
Số lần sử dụng lò xo và tỷ lệ nén: từ 300.000 – 500.000 – 1.000.000 lần tương tự cho 20% chiều dài L – 18% chiều dài L – 16% chiều dài L